Hướng dẫn cách đọc bảng lương tại Nhật Bản

Hướng dẫn cách đọc bảng lương tại Nhật Bản
Mục lục
Bảng lương cơ bản ở Nhật thường gồm 3 mục chính sau :
1.「勤怠」(きんたい): Chuyên cần bao gồm thông tin chi tiết về số ngày, giờ làm việc.
2.「支払」(しはらい)hay 支給(しきゅう): Các khoản lương công ty chi trả cho bạn.
3.「控除」(こうじょ): Các khoản bị khấu trừ.
Nội dung bảng lương có thể thay đổi tùy vào từng công ty.

I. 勤怠(きんたい): Chuyên cần.

  • 所定(しょてい): Số ngày làm quy định trong tháng.
  • 出勤 (しゅっきん): Số ngày đi làm.
  • 休出ー休日出勤 (きゅうしゅつ):Số ngày đi làm vào ngày nghỉ.
  • 欠勤(けっきん):Số ngày nghỉ
  • 遅刻時間(ちこくじかん): Số giờ đi muộn.
  • 早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm.
  • 私用外出(しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc.
  • 年休(ねんきゅう)hay 有休(ゆうきゅう) : Ngày nghỉ phép (có lương).
    • 有給消化: Số ngày đã nghỉ phép
    • 有給残日数: Số ngày nghỉ phép còn lại
  • 病欠(びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau (có giấy chứng nhận của bệnh viện ...).
  • 出勤時間 ( しゅっきんじかん):Số giờ làm việc (các công ty tính lương theo giờ).
  • 残業時間 (ざんぎょうじかん): Số giờ làm thêm.
  • 深夜時間(しんやじかん ):Số giờ làm đêm khuya (Sau 10 giờ tối, lương tăng 25%).
  • 休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ.

II. 支払 ( しはらい)hay 支給 (しきゅう): Lương công ty trả cho bạn.
  • 基本給 (きほんきゅう):Lương cơ bản (khoản tiền lương cố định mà công ty trả cho bạn hàng tháng , tiền thưởng sẽ được tính theo hệ số nhân của lương cơ bản này ...).
  • 手当(てあて):trợ cấp.
  • 職務手当(しょくむてあて):tiền trợ cấp chức vụ/ trách nhiệm công việc (tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau)
  • 資格手当(しかくてあて):trợ cấp bằng cấp (hỗ trợ cho nhân viên có bằng chuyên môn hoặc ngoại ngữ).
  • 扶養手当(ふようてあて):trợ cấp người phụ thuộc (ví dụ có bố mẹ già , con nhỏ, vợ ở nhà nội trợ không đi làm, ...)
  • 赴任手当(ふにんてあて):trợ cấp cho việc đi công tác, làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng.
  • 管理手当(かんりてあて):trợ cấp quản lý (khi bạn nhận trách nhiệm quản lý 1 tổ, dây chuyền làm việc ...).
  • 呼出手当(よびだしてあて): trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ.
  • 通勤手当 (つうきんてあて): tiền tàu

III. 控除」(こうじょ): Các khoản bị khấu trừ từ lương
  • 所得税 (しょとくぜい):Thuế thu nhập
  • 住民税(じゅうみんぜい):Thuế thị dân
  • 社会保険料(しゃかいほけんりょう):Tiền bảo hiểm + hưu trí = 健康保険料+厚生年金保険料+雇用保険料+介護保険料
    Trong đó 
    • 健康保険料(けんこうほけんりょう) : Bảo hiểm y tế 
    • 厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう) : Bảo hiểm hưu trí (nenkin)
    • 雇用保険料(こようほけんりょう) : Bảo hiểm thất nghiệp
    • 介護保険料(かいごほけんりょう):Bảo hiểm điều dưỡng kaigo (cái này chỉ người trên 40 tuổi mới bị trừ)
Đối với những bạn ở nhà công ty thuê cho, có thể còn bị trừ 1 số khoản sau:
  • 家賃(やちん):tiền nhà.
  • 電気代(でんきだい):tiền điện.
  • ガス代:tiền gas.

Sau cùng, Số tiền bạn nhận về tay = Tổng số tiền công ty trả cho bạn - Tổng các khoản khấu trừ
  • 差引き支給額(さひきしきゅうがく): Số tiền bạn nhận về tay
  • 総支給額(そうしきゅうがく): Tổng số tiền công ty trả cho bạn
  • 総控除額(そうこうじょがく): Tổng các khoản khấu trừ
Hi vọng chia sẻ này của Hoàng Hải sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và làm việc tại Nhật nhé.

Chia sẻ